Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 10, 2024

Ngày 3: Ngữ pháp tiếng Nhật N0

 Lại 1 ngày mới đến với nhiều tâm trạng ngổn ngang. Mong rằng Chang sẽ sớm ổn trở lại 3.   ~うんぬん(云々)/~うんぬんかんぬん     文+うんぬん  文+うんぬんかんぬん Nghĩa:  Lược bỏ chi tiết và cụm từ  Phê phán  Thay thế cho những vấn đề không thể diễn đạt bằng lời Giải thích:  Nó có chức năng làm cho chi tiết của sự việc chung chung hoặc lược bỏ một phần câu tục ngữ, câu nói nổi tiếng. Ngoài ra, nó đôi khi được dùng để thể hiện sự chỉ trích hoặc thay thế cho một điều gì đó không thể diễn tả thành lời. Khi viết bằng chữ kanji thì là "云々(うんぬん)". Chúng luôn được thêm vào cuối cụm từ. Ví dụ a.  彼は「薬は体に悪い」「病気は自分の力で治したほうが良い」 うんぬんかんぬん と言っているが、死んでしまったら意味がない。 Anh ấy nói rằng "thuốc có hại cho cơ thể" và "nên tự mình chữa khỏi bệnh" v.v... nhưng nếu chết thì cũng chẳng có ý nghĩa gì. b.  1本の矢は折れやすいが、3本の矢なら うんぬんかんぬん という中国の昔話がある。 Có một câu chuyện cổ của Trung Quốc rằng một mũi tên thì dễ gãy, nhưng ba mũi tên thì lại mạnh mẽ hơn. c.  新しいアニメは、主人公が神様から力を与えられて うんぬんかんぬん みたいな話ら...

Ngày 2: Ngữ pháp tiếng Nhật N0

  2. ~ありき     名詞+ありきで+述語  名詞+ありきの+名詞  名詞+ありき+だ Nghĩa:  Giả sử rằng có điều đó.....              Dựa trên sự tồn tại của... Giải thích:  Cụm từ '~ありき' có nghĩa là 'dựa trên sự tồn tại của ~'.  Ví dụ, " 答えありきで議論してもしかたがない " có nghĩa là việc thảo luận trong khi câu trả lời đã có sẵn là không cần thiết.  Ví dụ: a.  結論 ありきの 会議では反論しても意味がない。 Nếu cuộc họp dựa trên việc đã có kết luận trước thì việc phản biện cũng không có ý nghĩa. b. 結婚って相手 ありき のことだから、自分のことばかり考えてはダメ。 Hôn nhân là điều dựa vào người khác, vì vậy không thể chỉ nghĩ đến bản thân mình. c. 残業 ありき でスケジュールを組むのは間違っている。 Lập kế hoạch dựa trên việc có tăng ca là sai lầm. d. 増税 ありき の政策はダメだ。 Chính sách dựa trên việc tăng thuế là không tốt. e. 保護した動物を生かす努力をしてほしい。殺処分 ありき の風潮を改めるべきです。 Hy vọng mọi người sẽ nỗ lực để bảo vệ những động vật đã được cứu. Chúng ta nên thay đổi xu hướng dựa trên tiền đềxử lý bằng cách tiêu hủy. Hy vọng Chang sẽ tìm thấy...

Ngày 1: Ngữ pháp tiếng Nhật N0

 Mỗi ngày Chang cố gắng học 1 ngữ pháp N0 với hi vọng khả năng của bản thân sẽ khá lên. 1. ~あぐねる 動ます形+あぐねる Nghĩa: rơi vào, sa vào/bị rơi vào, thất bại, suy sụp/khổ sở vì, chịu đựng vì Giải thích : Biểu thị trạng thái khi một hành động kết nối với hình thức 動ます形 (động từ thể masu), không diễn ra như mong muốn, gặp khó khăn và không tìm ra được phương pháp thích hợp, dẫn đến tình huống bế tắc. Ví dụ a.  一人で考え あぐね ず、周囲に助けを求めてみるのもいい。 Không nên khổ sở suy nghĩ một mình , tìm sự giúp đỡ từ những người xung quanh cũng là một ý hay b.  相手チームの強固な布陣に攻め あぐねて いる。 Họ đang gặp khó khăn trong việc tấn công đội đối phương với đội hình vững chắc. c. どうするべきかと決め あぐねて いるその時間がもう既に無駄な時間だ。 Thời gian mà bạn đang băn khoăn không biết nên làm gì đã trở thành thời gian lãng phí. d. どんなものが良いのか分からず、ずっとプレゼントし あぐねて いる。 Không biết món quà nào là tốt, nên cứ mãi băn khoăn không biết tặng gì.

Nỗi buồn cũng là món quà - Bài viết lưu lại từ cô Liên Hương

Hình ảnh
  Khi còn nhỏ, tôi ưu tư hơn các trẻ con khác, tôi nhận biết tâm trạng của bản thân, và như thế, tôi ở trong một tổ hợp vừa buồn vừa lo lắng về buồn. Cùng các bạn làm thủ công [hồi đó chúng tôi có nhiều bài thủ công và vẽ rất thú vị], tôi rây, nhồi và ủ đất sét tỷ mỷ, phơi trong bóng mát, lại còn sốt ruột trở trái khế để khô đều các mặt, rồi chờ thật khô mới tô màu. Tôi làm đủ các bước như trong sách hướng dẫn, kể cả việc ra tiệm thuốc bắc của người Tàu, mua giấy bản màu vàng, ngâm nước cho tan thành bột, nhào cùng đất sét. Tôi không chỉ làm một, mà làm hai ba quả để đề phòng trong lúc đem tới trường có thể bị sứt. Ngoài ra tôi còn ủng hộ bạn thân vì bạn làm xấu quá [tất nhiên là tôi không ủng hộ bạn quả đẹp nhất mà để chấm điểm]. Khỏi phải nói, các tác phẩm của ...