Ngày 2: Ngữ pháp tiếng Nhật N0

 

2. ~ありき


    名詞+ありきで+述語
 名詞+ありきの+名詞
 名詞+ありき+だ

Nghĩa: Giả sử rằng có điều đó.....
          Dựa trên sự tồn tại của...

Giải thích: Cụm từ '~ありき' có nghĩa là 'dựa trên sự tồn tại của ~'. 
Ví dụ, "答えありきで議論してもしかたがない" có nghĩa là việc thảo luận trong khi câu trả lời đã có sẵn là không cần thiết. 

Ví dụ:
a. 結論ありきの会議では反論しても意味がない。
Nếu cuộc họp dựa trên việc đã có kết luận trước thì việc phản biện cũng không có ý nghĩa.
b. 結婚って相手ありきのことだから、自分のことばかり考えてはダメ。
Hôn nhân là điều dựa vào người khác, vì vậy không thể chỉ nghĩ đến bản thân mình.
c. 残業ありきでスケジュールを組むのは間違っている。
Lập kế hoạch dựa trên việc có tăng ca là sai lầm.
d. 増税ありきの政策はダメだ。
Chính sách dựa trên việc tăng thuế là không tốt.
e. 保護した動物を生かす努力をしてほしい。殺処分ありきの風潮を改めるべきです。
Hy vọng mọi người sẽ nỗ lực để bảo vệ những động vật đã được cứu. Chúng ta nên thay đổi xu hướng dựa trên tiền đềxử lý bằng cách tiêu hủy.

Hy vọng Chang sẽ tìm thấy niềm vui với việc làm này.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Ngày 1: Ngữ pháp tiếng Nhật N0

Đôi lời tâm sự sau khi xem phim Khó dỗ dành

Ngày 3: Ngữ pháp tiếng Nhật N0