Ngày 3: Ngữ pháp tiếng Nhật N0
Lại 1 ngày mới đến với nhiều tâm trạng ngổn ngang. Mong rằng Chang sẽ sớm ổn trở lại 3. ~うんぬん(云々)/~うんぬんかんぬん 文+うんぬん 文+うんぬんかんぬん Nghĩa: Lược bỏ chi tiết và cụm từ Phê phán Thay thế cho những vấn đề không thể diễn đạt bằng lời Giải thích: Nó có chức năng làm cho chi tiết của sự việc chung chung hoặc lược bỏ một phần câu tục ngữ, câu nói nổi tiếng. Ngoài ra, nó đôi khi được dùng để thể hiện sự chỉ trích hoặc thay thế cho một điều gì đó không thể diễn tả thành lời. Khi viết bằng chữ kanji thì là "云々(うんぬん)". Chúng luôn được thêm vào cuối cụm từ. Ví dụ a. 彼は「薬は体に悪い」「病気は自分の力で治したほうが良い」 うんぬんかんぬん と言っているが、死んでしまったら意味がない。 Anh ấy nói rằng "thuốc có hại cho cơ thể" và "nên tự mình chữa khỏi bệnh" v.v... nhưng nếu chết thì cũng chẳng có ý nghĩa gì. b. 1本の矢は折れやすいが、3本の矢なら うんぬんかんぬん という中国の昔話がある。 Có một câu chuyện cổ của Trung Quốc rằng một mũi tên thì dễ gãy, nhưng ba mũi tên thì lại mạnh mẽ hơn. c. 新しいアニメは、主人公が神様から力を与えられて うんぬんかんぬん みたいな話ら...